Hãy sử dụng mạng 172.16.0.0/17; chia mạng con và cấu hình cho sơ đồ này.
Giải:
1) Chia mạng con và cấu hình IP
Xác định trong sơ đồ có bao nhiêu vùng mạng, mỗi vùng sẽ được cấu hình 1 subnet (1 mạng); Lưu ý: Router là thiết bị chia tách vùng mạng.
n = 9
m = 700 (chọn vùng có số host nhiều nhất)
a = 17
Gọi b là số bits cần mượn.
Thay các số vào hệ bất phương trình sau:
Cấu hình IP cho sơ đồ mạng như sau:
Cấu hình trên Cisco Packet Tracer:
Cấu hình IP cho Router R1
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname R1
R1(config)#interface F0/1
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#ip address 172.16.0.1 255.255.248.0
R1(config-if)#exit
R1(config)#
R1(config)#interface F0/0
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#ip address 172.16.8.1 255.255.248.0
R1(config-if)#exit
R1(config)#
R1(config)#interface S0/0/1
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#ip address 172.16.16.1 255.255.248.0
R1(config-if)#exit
R1(config)#
Cấu hình IP cho Router R2
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname R2
R2(config)#interface F0/0
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#ip address 172.16.24.1 255.255.248.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#
R2(config)#interface S0/0/1
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#ip address 172.16.16.2 255.255.248.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#
R2(config)#interface S0/1/1
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#ip address 172.16.40.2 255.255.248.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#
R2(config)#interface S0/0/0
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#ip address 172.16.32.2 255.255.248.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#
Cấu hình IP cho Router R3
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname R3
R3(config)#interface F0/1
R3(config-if)#no shutdown
R3(config-if)#ip address 172.16.64.1 255.255.248.0
R3(config-if)#exit
R3(config)#
R3(config)#interface F0/0
R3(config-if)#no shutdown
R3(config-if)#ip address 172.16.56.1 255.255.248.0
R3(config-if)#exit
R3(config)#
R3(config)#interface S0/1/1
R3(config-if)#no shutdown
R3(config-if)#ip address 172.16.40.1 255.255.248.0
R3(config-if)#exit
R3(config)#
Cấu hình IP cho Router GW
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname GW
GW(config)#interface F0/0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#ip address 172.16.48.1 255.255.248.0
GW(config-if)#exit
GW(config)#
GW(config)#interface S0/0/0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#ip address 172.16.32.1 255.255.248.0
GW(config-if)#exit
GW(config)#
Cấu hình IP cho các PC
PC thuộc vùng 1:
PC thuộc vùng 2:
Tương tự cho các PC thuộc các vùng còn lại!
Cấu hình định tuyến tĩnh
Trên Router R1 vs Router R3, chúng ta sử dụng định tuyến mặc định (Default Route):
R1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.16.2
//Chúng ta “nói” cho R1 biết rằng: Muốn đi đến những mạng nào mà R1 chưa biết thì hãy đưa gói tin lên địa chỉ gateway 172.16.16.2 (đây là IP của R2 - trên cổng nối về R1)
R3(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.40.2
Cấu hình định tuyến tĩnh trên Router GW vs Router R2:
GW(config)#ip route 172.16.0.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.8.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.24.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.64.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.56.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.16.0 255.255.248.0 172.16.32.2
GW(config)#ip route 172.16.40.0 255.255.248.0 172.16.32.2
R2(config)#ip route 172.16.0.0 255.255.248.0 172.16.16.1
R2(config)#ip route 172.16.8.0 255.255.248.0 172.16.16.1
R2(config)#ip route 172.16.48.0 255.255.248.0 172.16.32.1
R2(config)#ip route 172.16.64.0 255.255.248.0 172.16.40.1
R2(config)#ip route 172.16.56.0 255.255.248.0 172.16.40.1
Kiểm tra thông tin định tuyến & cấu hình
R1# show running-config
R2# show running-config
R3# show running-config
GW# show running-config
Kiểm tra thông mạng
Đứng tại PC1-Vung 1, PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ. Hoặc đứng tại bất kỳ vị trí nào, PING đến các vị trí còn lại, nếu thông mạng thì hoàn thành.
Lưu cấu hình vs lưu LAB
R# write
Hoặc
R# copy running-config startup-config
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: