Bảng sau liệt kê một số thuộc tính của đối tượng Response trong Node.js.
Stt | Thuộc tính & Miêu tả |
---|---|
1 |
res.app Thuộc tính này giữ một tham chiếu tới ứng dụng Express mà đang sử dụng Middleware. |
2 |
res.headersSent Giá trị true, false để chỉ rằng ứng dụng có phải đã gửi HTTP Header cho Response hay không. |
3 |
res.locals Một đối tượng chứa các biến cục bộ của Response trong phạm vi Request. |
Phương thức res.append(field [, value])
res.append('Link', ['://localhost/>', '://localhost:3000/>']);
res.append('Set-Cookie', 'foo=bar; Path=/; HttpOnly');
res.append('Warning', 'Qua nhieu thong tin hon tap');
Phương thức res.attachment([filename])
res.attachment('path/to/logo.png');
Phương thức res.cookie(name, value [, options])
res.cookie('name', 'tobi', { omain: '.example.com', path: '/admin', secure: true});
res.cookie('cart', {items: [1,2,3] });
res.cookie('cart', {items: [1,2,3] }, {maxAge: 900000});
Phương thức res.clearCookie(name [, options])
res.cookie('name', 'tobi', { path: '/admin' });
res.clearCookie('name', { path: '/admin' });
Phương thức res.download(path [, filename] [, fn])
res.download('/report-12345.pdf');
res.download('/report-12345.pdf', 'report.pdf');
res.download('/report-12345.pdf', 'report.pdf', function(err){ });
Phương thức res.end([data] [, encoding])
res.end();
res.status(404).end();
Phương thức res.format(object)
res.format({
'text/plain': function(){
res.send('hey');
},
'text/html': function(){
res.send('
hey
');
},
'application/json': function(){
res.send({ message: 'hey' });
},
'default': function() {
// log phan Request va phan hoi voi code 406
res.status(406).send('Not Acceptable');
}
});
res.get(field)
Phương thức này được sử dụng để trả về một trường nào đó trong HTTP Response Header. Ví dụ:
res.json([body])
Phương thức này được sử dụng để gửi một phản hồi dưới định dạng JSON. Ví dụ:
res.jsonp([body])
Phương thức này được sử dụng để gửi một phản hồi dưới dạng định dạng JSON với sự hỗ trợ của JSONP. Ví dụ:
res.location(path)
Phương thức này được sử dụng để thiết lập trường Location của HTTP Header dựa trên tham số path đã cho. Ví dụ:
res.redirect([status,] path)
Phương thức này được sử dụng để redirect tới một URL từ một đường truyền path cụ thể, với một Status Code nào đó. Ví dụ:
res.render(view [, locals] [, callback])
Phương thức này được sử dụng để render một view và gửi chuỗi HTML đã được render tới Client. Ví dụ:
res.send([body])
Phương thức này được sử dụng để gửi HTTP Response. Ví dụ:
res.sendFile(path [, options] [, fn])
Phương thức này được sử dụng để truyền tải File tại địa chỉ path đã cho. Thiết lập Content-Type dựa trên phần đuôi của tên file. Ví dụ:
res.sendStatus(statusCode)
Phương thức này được sử dụng để thiết lập Status Code và gửi biểu diễn chuỗi của nó dưới dạng như là phần body của Response. Ví dụ:
res.set(field [, value])
Phương thức này được sử dụng để thiết lập trường field của HTTP Header tới giá trị value. Ví dụ:
res.status(code)
Phương thức này được sử dụng để thiết lập HTTP Status cho Response. Ví dụ:
res.type(type)
Phương thức này được sử dụng để thiết lập Content-Type của HTTP Header thành kiểu MIME type. Ví dụ:
res.type('.html'); // => 'text/html' res.type('html'); // => 'text/html' res.type('json'); // => 'application/json' res.type('application/json'); // => 'application/json' res.type('png'); // => image/png:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: