PHP là một ngôn ngữ lập trình web hỗ trợ cả lập trình theo hướng thủ tục và theo hướng đối tượng. Khi mới bắt đầu làm quen với PHP phần lớn chúng ta thường gặp các ví dụ được lập trình theo hướng thủ tục tuy nhiên trong thực tế và trong các framework PHP hiện nay phần lớn mã PHP đều được viết theo hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng là gì?
Lập trình hướng đối tượng (OOP) là kiểu viết mã sử dụng lớp (classes), quan hệ (relationships), thuộc tính (properties) và phương thức (methods) của đối tượng (objects) nhằm giảm thời gian viết mã và giúp đơn giản hóa việc lập trình. Các đặc điểm của lập trình hướng đối tượng:
Đơn vị cơ bản trong lập trình hướng đối tượng đó chính là lớp (Class). Hầu hết các đối tượng trong thế giới thực sẽ được phản ánh thông qua lớp. Chẳng hạn chúng ta xây dựng hệ thống quản lý sinh viên với các đối tượng như sinh viên, khoa, môn học, giảng viên thì khi đó chúng ta sẽ ánh xạ các đối tượng này thành các lớp là lớp SinhVien, lớp Khoa, lớp MonHoc, lớp GiangVien. Các lớp này bạn hình dung giống như một khuôn đúc để từ đó chúng ta có thể tạo ra hàng loạt đối tượng với cùng một khuôn. Chẳng hạn với Class SinhVien chúng ta có thể khởi tạo ra nhiều đối tượng SinhVien có tên, tuổi và lớp khác nhau.
Ứng với mỗi đối tượng sinh viên chúng ta sẽ có các thuộc tính như tên, tuổi, lớp và khi chuyển sang hướng đối tượng các thuộc tính này chính là các thuộc tính của lớp SinhVien. Một sinh viên có thể thực hiện các công việc như đăng ký môn học, hủy môn học - các hành động này chính là phương thức của đối tượng SinhVien. Như vậy chúng ta đã hình dung sơ qua về lớp, thuộc tính và phương thức. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về cách khai báo của lớp, thuộc tính và phương thức trong lập trình PHP.
Khai báo lớp:
Tên lớp được khai báo bằng từ khóa class. Thông thường tên lớp thường được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi chữ. Sau khi tạo ra class, bạn có thể khởi tạo và lưu trữ chúng trong một biến bằng cách sử dụng từ khóa new:
Ví dụ: $obj = new MyClass();
Khai báo thuộc tính:
Trong ví dụ trên bạn thấy có từ khóa public. Từ khóa public được sử dụng để chỉ định thuộc tính hoặc phương thức có thể được truy cập từ bất kỳ đâu (trong bản thân chính lớp đó, các lớp kế thừa và từ các lớp khác).
Phương thức
Trong ví dụ trên bạn thấy có từ khóa là private và $this:
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: