Các phương thức sử dụng trong vecto:
Cần hiểu rằng vecto là một đối tượng (Object) được xây dựng sẵn. Do đó các hàm thành viên của vecto tất nhiên được gọi là phương thức (method). Vậy để truy xuất các phương thức của vecto ta dùng cấu trúc:
Object.Method(parameter,……)
Các phương thức thường sử dụng:
size(): trả về số lượng phần tử
empty(): trả về true (1) nếu vecto rỗng, ngược lại là false (0)
operator [int i]: truy cập giá trị phần tử thứ i của vecto, tương tự như đối với mảng thông thường.
front(): truy cập phần tử đầu tiên của vecto
back(): truy cập phần tử cuối cùng của vecto
push_back(const x): thêm phần tử có giá trị x vào cuối vecto
pop_back(): loại bỏ phần tử cuối ra khỏi vecto
insert(iterator position, const x): chèn phần tử có giá trị x vào trước vị trí position.
insert(iterator position, int n, const x): chèn n phần tử có giá trị x vào trước vị trí position.
insert(iterator position, iterator a, iterator b): chèn vào trước vị trí position của vecto hiện hành tất cả các phần tử trong nửa khoảng [a,b) của một vecto khác.
Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tạo một vector có kích thước là 10 và in ra số lượng phần tử của vector này
#include<iostream>
#include<vecto>
using namespace std;
int main(){
vecto <int> v(10);
cout<<”The size of vecto is: “<<v.size()<<endl;
return 0;
}
Có thể dùng phương thức size() để truy xuất các phần tử của vecto khi chưa biết kích thước của vecto.
Ví dụ 2:
#include<iostream>
#include<vecto>
using namespace std;
int main(){
vecto <int> v;
//create a vecto
for(int i=0;i<10; i++){
v.push_back(i);
}
// print vecto
for (int i=0;i<v.size(); i++){
cout<<v[i]<<”\t”;
}
return 0;
}
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: