I. Mô hình bài Lab
- Cấu hình tất cả các loại password cho router & switch là dtu
- Từ Router phải Telnet được đến tất cả các Switch
- Sử dụng PVST+
- VTP Version 2:
+ Domain name: dtu.vn
+ VTP Password: dtu
- VLAN 1: Default_Network, 192.168.1.0/24
- VLAN 2: Accounting_Network, 192.168.2.0/24, f0/1 => f0/5
- VLAN 3: Engineering_Network, 192.168.3.0/24, f0/6 => f0/10
- VLAN 4: Maketing_Network, 192.168.4.0/24, f0/11 => f0/15
- IP cho các Interface VLAN 1 trên các Switch là:
+ SW1: 192.168.1.11/24
+ SW2: 192.168.1.12/24
+ SW3: 192.168.1.13/24
II. Các bước cấu hình bài Bab
Bước 1: Xóa thông tin VLAN và VTP trên các Switch
Bước 2:Cấu hình các loại mật khẩu cho cổng console,vty,mode priviliege
Bước 3: Cấu hình VTP trên 3 Switch
Bước 4: Cấu hình Trunking
Bước 5: Tạo thông tin VLAN theo yêu cầu của bài lab trên VTP server (SW1)
Bước 6: Gán các cổng trên SW2,SW3 vào các VLAN tương ứng theo yêu cầu
Bước 7: Cấu hình địa chỉ IP cho các Switch để có thể quản lý từ xa
Bước 8: SW1 là RootBridge
Bước 9: Kiểm tra lại sự định tuyến giữa các VLAN
Bước 10: Cấu hình PVRST+
III. Các bước thực hiện
Bước 1: Xóa thông tin VLAN và VTP trên các Switch
- Kiểm tra switch đã có cấu hình hay chưa bằng các lệnh:
show startup-config
show vlan brief
=> nếu có thì tiến hành xóa thông tin VLAN và cấu hình cũ.
Switch#delete vlan.dat
- Do thông tin VTP và VLAN nằm ở tập tin vlan.dat ở bộ nhớ Flash: nên lệnh này có tác dụng xóa thông tin VLAN và VTP trên switch
SW1#erase startup-config
Switch#reload
Bước 2: Cấu hình mật khẩu cho cổng Console,line vty ,mode privilege
SW1>enable
SW1#config terminal
SW1(config)#enable secret dtu
SW1(config)#line console 0
SW1(config-line)#password dtu
SW1(config-line)#login
SW1(config)#line vty 0 15
SW1(config-line)#password dtu
SW1(config-line)#login
- Lặp lại bước 2 cho các switch còn lại và router
Bước 3: Cấu hình VTP trên 3 Switch
- Mặc định các Switch Cisco có cấu hình VTP như sau:
– VTP domain name: None
– VTP mode: Server mode
– VTP pruning: Enabled or disabled (model specific)
– VTP password: Null
– VTP version: Version 1
- Để đồng bộ được thông tin VTP thì đòi hỏi các switch phải giống nhau về VTP Domain và VTP Password .
SW1:
Switch>enable
Switch#config terminal
Switch(config)#hostname SW1
SW1(config)#exit
- Xem thông tin VTP trên SW1 trước khi cấu hình bằng lệnh show vtp status
SW1#show vtp status
SW1(config)#vtp version 2
SW1(config)#vtp domain dtu.vn
SW1(config)#vtp password dtu
SW1(config)#vtp mode server
- Thông tin VTP trên SW1 sau khi cấu hình
SW1#show vtp status
SW1#show vtp password
SW2:
Switch>enable
Switch#config terminal
Switch(config)#hostname SW2
SW2(config)#vtp version 2
SW2(config)#vtp domain dtu.vn
SW2(config)#vtp password dtu
SW2(config)#vtp mode client
- Kiểm tra lại thông tin VTP trên SW2
SW2#show vtp status
SW2#show vtp password
SW3:
Switch>enable
Switch#config terminal
Switch(config)#hostname SW3
SW3(config)#vtp version 2
SW3(config)#vtp domain dtu.vn
SW3(config)#vtp password dtu
SW3(config)#vtp mode client
- Kiểm tra lại thông tin VTP trên SW3
SW3#show vtp status
SW3#show vtp password
Bước 4: Cấu hình Trunking cho 3 switch SW1,SW2,SW3 và Router
Chú ý: Đối với Switch layer 3 do hỗ trợ cả 2 chuẩn 802.1Q và ISL nên trước khi cấu hình Trunking cần thêm lệnh switchport trunk encapsulation dot1q ở mode interface, còn đối với Switch layer 2 thì chỉ hỗ trợ 802.1Q nên không cần nhập lệnh trên.
- SW1:
SW1(config)#interface fa0/20
SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q //chỉ dùng cho layer3 Switch
SW1(config-if)#switchport mode trunk
SW1(config-if)#switchport nonegotiate // vô hiệu hóa chức năng DTP
SW1(config-if)#no shutdown
SW1(config-if)#exit
SW1(config)#interface fa0/22
SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW1(config-if)#switchport mode trunk
SW1(config-if)#switchport nonegotiate
SW1(config-if)#no shutdown
SW1(config-if)#exit
SW1(config)#interface fa0/23
SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW1(config-if)#switchport mode trunk
SW1(config-if)#switchport nonegotiate
SW1(config-if)#no shutdown
- SW2:
SW2(config)#interface fa0/22
SW2(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q
SW2(config-if)#switchport mode trunk
SW2(config-if)#switchport nonegotiate
SW2(config-if)#no shutdown
- SW3:
SW3(config)#interface fa0/23
SW3(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q
SW3(config-if)#switchport mode trunk
SW3(config-if)#switchport nonegotiate
SW3(config-if)#no shutdown
- Sử dụng lệnh show interfaces trunk để kiểm tra lại cấu hình Trunking
SW1#show interfaces trunk
Router:
Router#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with C
Router(config)#interface fa0/0
Router(config-if)#description Gateway cho VLAN1
Router(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#exit
Router(config)#interface fa0/0.2
Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN2
Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 2
Router(config-subif)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
Router(config-if)#exit
Router(config)#interface fa0/0.3
Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN3
Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 3
Router(config-subif)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0
Router(config-if)#exit
Router(config)#interface fa0/0.4
Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN4
Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 4
Router(config-subif)#ip address 192.168.4.1 255.255.255.0
Router#show ip interface brief
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: