Cú pháp:
CREATE TRIGGER <trigger_name> ON <table name>
[WITH ENCRYPTION]
AFTER | FOR DELETE, INSERT, UPDATE
AS <Các phát biểu T-sql>
Trong đó:
trigger name: tên trigger phải phân biệt
ON <table name>: tên table mà trigger sẽ thực hiện. Không sử dụng trigger cho view
WITH ENCRYPTION: mã hóa trigger, không cho xem và sửa đổi câu lệnh tạo trigger
FOR DELETE, INSERT, UPDATE: dùng chỉ định những phát biểu cập nhật nào trên table sẽ kích hoạt trigger. Khi thực hiện trigger, SQL sẽ tạo các bảng tạm INSERTED và DELETED
AS: từ khóa bắt đầu các hành động bên trong trigger. Trigger có thể chứa hầu hết các lệnh của T-SQL, ngoại trừ một số lệnh sau:
- Các lệnh CREATE, ALTER và DROP
- TRUNCATE TABLE
- SELECT INTO