dict['Hoang']: Traceback (most recent call last): File "test.py", line 4, inprint "dict['Huong']: ", dict['Huong']; KeyError: 'Huong'
Item (cặp key-value) có thể được cập nhật. Bạn cập nhật một Dictionary bằng cách thêm một entry mới hoặc một cặp key-value mới, sửa đổi một entry đã tồn tại, hoặc xóa một entry đang tồn tại như trong ví dụ đơn giản sau:
data1={'Id':100, 'Ten':'Thanh', 'Nghenghiep':'Developer'} data2={'Id':101, 'Ten':'Chinh', 'Nghenghiep':'Trainer'} data1['Nghenghiep']='Manager' data2['Mucluong']=17000000 data1['Mucluong']=12000000 print data1 print data2
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
>>> {'Mucluong': 12000000, 'Nghenghiep': 'Manager','Id': 100, 'Ten': 'Thanh'} {'Mucluong': 17000000, 'Nghenghiep': 'Trainer', 'Id': 101, 'Ten': 'Chinh'} >>>
Với Dictionary, bạn có thể xóa một phần tử đơn hoặc xóa toàn bộ nội dung của Dictionary đó. Bạn sử dụng lệnh del để thực hiện các hoạt động này.
Cú pháp để xóa một item từ Dictionary:
del ten_dictionary[key]
Để xóa cả Dictionary, bạn sử dụng cú pháp:
del ten_dictionary
Ví dụ:
data={100:'Hoang', 101:'Thanh', 102:'Nam'} del data[102] print data del data print data #se hien thi mot error boi vi Dictionary da bi xoa.
Code trên sẽ cho kết quả như dưới đây. Bạn có thể thấy một ngoại lệ được tạo ra bởi vì sau khi xóa data thì Dictionary này không tồn tại nữa.
>>> {100: 'Hoang', 101: 'Thanh'} Traceback (most recent call last): File "C:/Python27/dict.py", line 5, in >module< print data NameError: name 'data' is not defined >>>
Python đã xây dựng sẵn các hàm sau để được sử dụng với Dictionary. Bạn có thể theo dõi ví dụ chi tiết về các hàm này ở phần dưới đây.
STT | Hàm và Miêu tả |
---|---|
1 |
So sánh các phần tử của cả hai dict |
2 |
Độ dài của dict. Nó sẽ là số item trong Dictionary này |
3 |
Tạo ra một biểu diễn chuỗi có thể in được của một dict |
4 |
Trả về kiểu của biến đã truyền. Nếu biến đã truyền là Dictionary, thì nó sẽ trả về một kiểu Dictionary |
Các phương thức đã được xây dựng sẵn cho Dictionary trong Python:
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 |
Xóa tất cả phần tử của dict |
2 |
Trả về bản sao của dict |
3 |
Phương thức fromkeys(seq,value1)/ fromkeys(seq) Được sử dụng để tạo một Dictionary mới từ dãy seq và value1. Trong đó dãy seq tạo nên các key và tất cả các key chia sẻ các giá trị từ value1. Trong trường hợp value1 không được cung cấp thì value của các key được thiết lập là None |
4 |
Phương thức dict.get(key, default=None) Trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không có mặt thì phương thức này trả về None |
5 |
Trả về true nếu key là có mặt trong Dictionary, nếu không là false |
6 |
Trả về tất cả các cặp (key-value) của một Dictionary |
7 |
Trả về tất cả các key của một Dictionary |
8 |
Phương thức dict.setdefault(key, default=None) Tương tự get(), nhưng sẽ thiết lập dict[key]=default nếu key là không tồn tại trong dict |
9 |
Phương thức dict.update(dict2) Được sử dụng để thêm các item của dictionary 2 vào Dictionary đầu tiên |
10 |
Trả về tất cả các value của một Dictionary |
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: