- Mỗi thiết bị có thể hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau: nằm ngang, nằm đứng, thay đổi ngôn ngữ…
- Từ hạn định: dùng để tạo ra các tài nguyên khác nhau cho nhiều thiết bị có cấu hình khác nhau hoạt động ở các chế độ khác nhau. Khi vừa tạo mới một Project, trong thư mục res ta sẽ thấy có đến bốn thư mục drawable và ba thư mục values chỉ khác nhau ở phần ngăn cách bởi “-“. Phần hậu tố này chúng ta gọi là từ hạn định, dùng để phân biệt tài nguyên dành cho các cấu hình khác nhau. Khi ứng dụng được cài lên thiết bị hệ thống sẽ tự tìm các tài nguyên phù hợp với phần cứng thiết bị đó.
Hình 4.2. Ví dụ về từ hạn định.
- Tất cả thư mục tài nguyên đều có thể sử dụng từ hạn định. Bao gồm các từ hạn định sau:
o MCC/MNC (Mobile Country Code – Mobile Network Code) - các tài nguyên trong thư mục có từ hạn định này chỉ được dùng cho quốc gia hay nhà cung cấp dịch vụ mạng nào đó. Để sử dụng chỉ cần khai báo mmc theo sau là chữ số của quốc gia, hoặc chữ số nhà mạng nếu là mnc. Ví dụ mmc452-mnc04 là Việt Nam và mạng Viettel, (có thể tham khảo thêm tại trang http://en.wikipedia.org/wiki/Mobile_network_code ).
o Language/Region – các từ hạn định phân biệt tài nguyên cho các thiết bị các thiết lập ngôn ngữ khác nhau.Các từ hạn định này bao gồm hai kí tự thường tiêu chuẩn ISO 639-1 và ISO 3166-1-alpha-2. Ví dụ vn; en; hoặc en-rUS cho tiếng Anh ở Mĩ, en-rGB tiếng anh ở Anh.
o Smallest Screen Width – từ hạn định cho chiều ngắn nhất của màn hình thiết bị dùng trong việc thiết kế nhiều giao diện. Ví dụ sw600dp, sw320dp hoặc sw720dp.
o Available Screen Width/Height – từ hạn định cho chiều ngang và chiều cao tối thiểu để chứa các tài nguyên được sử dụng khi quay màn hình. Ví dụ w600dp, h720dp…
o Screen size – được dùng cho để chỉ định các kích thước màn hình khác nhau bao gồm small (từ HVGA trở xuống), medium (từ HVGA đến VGA), large (VGA trở lên).
o Screen Aspect Ratio – bao gồm 2 lựa chọn long và notlong để chỉ định các màn rộng. Ví dụ WVGA là long và QVGA là notlong.
o Screen Orientation – từ hạn định cho biết hướng cầm của thiết bị bao gồm port (portrait) khi thiết bị đứng và land (landscape) khi thiết bị nằm ngang.
o Dock Mode – bao gồm car chế độ thiết bị dùng cho tình trạng lái xe và desk ở chế độ thường.
o Screen Pixel Density – mật độ điểm ảnh trên một inch (dpi – dot per inch ). Dùng để phân biệt các dạng tài nguyên cho các màn hình có độ phân giải khác nhau bao gồm ldpi (low - 120dpi), mdpi (medium - 160dpi), hdpi (high - 240dpi) và xhdpi (extra high – 320dpi).
o Touchscreen Type – từ hạn định dành cho các tài nguyên liên quan đến điều khiển cảm ứng gồm notouch (không hỗ trợ cảm ứng), stylus (dùng bút vẽ) và finger (cảm ứng điện dung).
o Keyboard Availability - từ hạn định dành cho các tài nguyên liên quan đến bàn phím nhập liệu gồm keyexposed (bàn phím cứng), keyshidden (bàn phím trượt) và keysoft (bàn phím ảo).
o Keyboard Input Type - từ hạn định dành cho các tài nguyên liên quan đến kiểu nhập liệu bao gồm nokeys (không bàn phím), qwerty (bàn phím máy tính cá nhân) và 12key (bàn phím số).
o Navigation Key Availability – từ hạn định dành cho các tài nguyên liên quan đến phím điều hướng bao gồm navexposed (phím cứng) và navhidden (phím trượt).
o UI Navigation Type - từ hạn định dành cho các tài nguyên liên quan đến kiểu điều hướng bao gồm nonav (không hỗ trợ điều hướng), dpad (bàn rê), trackball (bi lăn) và wheel (bánh xe).
o Platform Version – cho phép chỉ định các tài nguyên chạy trên các phiên bản có API khác nhau. Ví dụ: v7 chỉ định các phiên bản có API 7 (Android 2.1).
- Chúng ta có thể sử dụng cùng lúc nhiều từ hạn định cho các thư mục tài nguyên khác nhau và ngăn cách bởi dấu “-“. Tuy nhiên cần lưu ý là các từ hạn định phải theo độ ưu tiên (trong tài liệu này độ ưu tiên từ trên xuống dưới) và không được phép sử dụng hai từ hạn định cùng loại ở cùng một thư mục.
- Ví dụ: các thư mục tài nguyên sau là không được phép:
o layout-rUS-en (không theo thứ tự)
o layout-vn-en (hai từ hạn định cùng loại)
- Quy tắc đặt tên thư mục có từ hạn định:
o Có thể sử dụng nhiều từ hạn định trong thư mục lựa chọn, ngăn cách bởi dấu “-”.
§ Ví dụ: drawable-en-rUS-land.
o Phải tuân theo quyền ưu tiên từ trên xuống dưới.
§ Ví dụ:
· drawable-hdpi-port (Sai)
· drawable-port-hdpi (Đúng)
o Thư mục tài nguyên được lựa chọn không được lồng vào nhau.
§ Ví dụ: Không được phép /res/drawable/drawable-en.
o Chỉ một giá trị cho loại từ hạn định được hỗ trợ cho một thư mục.
§ Ví dụ: Không được phép drawable-hdpi-mdpi.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.» Tin mới nhất:
» Các tin khác: