Khái niệm namespace
Namespace trong C# là kỹ thuật phân hoạch không gian các định danh, các kiểu dữ liệu thành những vùng dễ quản lý hơn, nhằm tránh sự xung đột giữa việc sử dụng các thư viện khác nhau từ các nhà cung cấp. Ví dụ khi bạn tạo một lớp trong một namespace nào đó, bạn không cần phải kiểm tra xem nó có bị trùng tên với một lớp nào đó trong namespace khác không.
Việc sử dụng namespace trong khi lập trình là một thói quen tốt, bởi vì công việc này chính là cách lưu các mã nguồn để sử dụng về sau. Ngoài thư viện namespace do Microsoft .NET và các hãng thứ ba cung cấp, ta có thể tạo riêng cho mình các namespace.
Định nghĩa namespace
Để tạo một namespace sử dụng cú pháp sau:
namespace namespace
{
//Định nghĩa lớp A, lớp B…
.....
}
Ví dụ:
using System;
namespace MyLib
{
public class Tester
{
public static void Main()
{
for (int i =0; i < 10; i++)
Console.WriteLine( “i: {0}”, i);
}
}
}
Có thể định nghĩa nhiều namespace lồng nhau như sau:
using System;
namespace MyLib
{
namespace Demo
{
public class Tester
{
public static void Main()
{
for (int i =0; i < 10; i++)
Console.WriteLine( “i: {0}”, i);
}
}
}
}
Sử dụng namespace
C# đưa ra từ khóa using để khai báo sử dụng các định danh, kiểu dữ liệu định nghĩa từ namespace trong chương trình:
using namespace;
Thay vì sử dụng lệnh using, có thể sử dụng dấu chấm truy cập namespace. Ví dụ để truy cập lớp Tester trong ví dụ trên dùng cú pháp sau:
MyLib.Demo.Tester
Ví dụ:
using System;
namespace MyLib
{
namespace Demo1
{
class Example1
{
public static void Show1()
{
Console.WriteLine(“Lop Example1”);
}
}
}
namespace Demo2
{
public class Tester
{
public static void Main()
{
Demo1.Example1.Show1();
Demo1.Example2.Show2();
}
}
}
}
Lớp Example2 có cùng namespace MyLib.Demo1 với lớp Example1 nhưng hai khai báo không cùng một tập tin
namespace MyLib.Demo1
{
class Example2
{
public static void Show2()
{
Console.WriteLine(“Lop Example2”);
}
}
}
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: