1.1.1 Hướng dẫn đặt tên Namespace
Quy tắc chung cho việc đặt tên Namespace là dùng tên của công ty theo sau là tên công nghệ và kế đến là tùy chọn tên đặc trưng hay thiết kế:
CompanyName.TechnologyName[.Feature][.Design]
Ví dụ:
IridiumSoftware.IridiumX
IridiumSoftware.IridiumX.Design
Microsoft.Office
1.1.2 Hướng dẫn đặt tên class
Ví dụ: FileStream à Tên chuẩn.
Không đặt tên theo dạng CfileStream hay ClassFileStream
0 Ví dụ: IdentityStore
Ví dụ:
0 ApplicationException là tên class dẫn xuất từ class cơ sở Exception, và với cách đặt tên này ta có thể hiểu rằng ApplicationException là một trong các loại Exception.
Với quy tắc này thì tùy trường hợp mà chúng ta có thể áp dụng để tránh đặt tên class dài lê thê với những từ không cần thiết.
1.1.3 Hướng dẫn đặt tên Interface
– Thường dùng danh từ hoặc một cụm danh từ, hay một tính từ mà nó mô tả hành vi để đặt tên cho 1 interface.
Ví dụ:
Tên interface Icomponent sử dụng 1 danh từ.
ICustomAttributeProvider sử dụng 1 cụm danh từ.
IPersistable sử dụng một tính từ.
1.1.4 Hướng dẫn đặt tên Method
1 . Dùng các động từ hay các cụm động từ để đặt tên cho methods.
2 . Dùng Pascal Case.
Ví dụ tên các methods chuẩn:
RemoveAll()
GetCharArray()
Invoke()
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: