Cú pháp lệnh Update
Lệnh SQL Update được sử dụng để cập nhật, tính toán giá trị cho các field trong các table của cơ sở dữ liệu MySQL.
Cú pháp cơ bản của nó như sau:
UPDATE table_name SET field1=new-value1, field2=new-value2
[WHERE … Clause …]
Tác dụng của lệnh này: Field1 được gán bằng giá trị mới new-value1, field2 được gán bằng giá trị mới new-value2,… Tất nhiên, chỉ với các field của các record thỏa mãn điều kiện logic sau Where… Clause.
Như vậy, lệnh Update thường được sử dụng để cập nhật, tính toán dữ liệu cho một tập record thỏa mãn điều kiện nào đó.
Cú pháp lệnh Delete
Lệnh SQL Delete được sử dụng để xóa một tập các record trong table thỏa mãn điều kiện nào đó.
Cú pháp cơ bản của nó như sau:
DELETE FROM table_name [WHERE … Clause …]
Tác dụng của lệnh này: Xóa các record thỏa mãn điều kiện logic sau Where … Clause trong table đã được chỉ ra (table_name) của cơ sở dữ liệu đang mở.
1. Sử dụng lệnh Update tại dấu nhắc mysql>
Câu lệnh sau tác động vào table tutorrials_tbl của cơ sở dữ liệu TUTORIALS.
root@ubuntu# mysql -u root -p password;
Enter password:*******
mysql> use TUTORIALS;
Database changed
mysql> UPDATE tutorials_tbl
-> SET tutorial_title='Learning JAVA'
-> WHERE tutorial_id=3;
Query OK, 1 row affected (0.04 sec)
Rows matched: 1 Changed: 1 Warnings: 0
mysql>
Tác dụng: Với các record mà giá trị field tutorial_id bằng 3 thì giá trị filed tutorial_title được thay bởi giá trị mới 'Learning JAVA'.
2. Sử dụng lệnh Delete tại dấu nhắc mysql>
Câu lệnh sau tác động vào table tutorrials_tbl của cơ sở dữ liệu TUTORIALS.
root@ubuntu# mysql -u root -p password;
Enter password:*******
mysql> use TUTORIALS;
Database changed
mysql> DELETE FROM tutorials_tbl WHERE tutorial_id=3;
Query OK, 1 row affected (0.23 sec)
mysql>
Tác dụng: Xóa khỏi table tutorials_tbl các record mà giá trị field tutorial_id = 3. Kết quả thực hiện lệnh cho thấy: Chỉ có 1 record bị xóa.
3. Sử dụng lệnh Update trong script PHP
Ta có thể sử dụng lệnh Update, có hoặc không có where … Clause, trong hàm PHP mysql_query(). Cách thức thực hiện hoàn toàn tương tự các lệnh khác.
<?php
$dbhost = 'localhost:3036';
$dbuser = 'root';
$dbpass = 'a123456789z';
$conn = mysql_connect($dbhost, $dbuser, $dbpass);
If (!$conn)
{
die('Could not connect: ' . mysql_error());
}
$sql = 'UPDATE tutorials_tbl
SET tutorial_title="Learning JAVA"
WHERE tutorial_id=3';
mysql_select_db('TUTORIALS');
$retval = mysql_query( $sql, $conn );
If (!$retval)
{
die('Could not update data: ' . mysql_error());
}
echo "Updated data successfully\n";
mysql_close($conn);
?>
Tác dụng: Với các record mà giá trị field tutorial_id bằng 3 thì giá trị filed tutorial_title được thay bởi giá trị mới 'Learning JAVA'.
4. Sử dụng lệnh Delete trong script PHP
Ta có thể sử dụng lệnh Delete, có hoặc không có where … Clause, trong hàm PHP mysql_query(). Cách thức thực hiện hoàn toàn tương tự các lệnh khác.
<?php
$dbhost = 'localhost:3036';
$dbuser = 'root';
$dbpass = 'a123456789z';
$conn = mysql_connect($dbhost, $dbuser, $dbpass);
If (!$conn)
{
die('Could not connect: ' . mysql_error());
}
$sql = 'DELETE FROM tutorials_tbl
WHERE tutorial_id=3';
mysql_select_db('TUTORIALS');
$retval = mysql_query( $sql, $conn );
If (!$retval)
{
die('Could not delete data: ' . mysql_error());
}
echo "Deleted data successfully\n";
mysql_close($conn);
?>
Tác dụng: Xóa khỏi table tutorials_tbl các record mà giá trị field tutorial_id = 3. Kết quả thực hiện lệnh cho thấy: Chỉ có 1 record bị xóa.
(Nguyễn Kim Tuấn - K.CNTT)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: