Để lấy Time hiện tại, bạn sử dụng hàm tiền định nghĩa localtime(). Hàm localtime() này nhận một tham số là time.time(). Ở đây, time là module, time() là một hàm mà trả về system time hiện tại được biểu diễn dưới dạng số tick (số tích tắc) từ 12:00 am, 1/1/1970. Về cơ bản, tick là một số thực.
import time; localtime = time.localtime(time.time()) print "Thoi gian hien tai la :", localtime
Kết quả là:
Thoi gian hien tai la : time.struct_time(tm_year=2015, tm_mon=11, tm_mday=29, tm_hour=19, tm_min=16, tm_sec=54, tm_wday=6, tm_yday=333, tm_isdst=0)
Dưới đây là phần giải thích:
Time được trả về là một cấu trúc gồm 9 thuộc tính. Như trong bảng sau:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
tm_year | Trả về năm hiện tại (ví dụ: 2015) |
tm_mon | Trả về tháng hiện tại (1-12) |
tm_mday | Trả về ngày hiện tại (1-31) |
tm_hour | Trả về giờ hiện tại (0-23) |
tm_min | Trả về phút hiện tại (0-59) |
tm_sec | Trả về giây hiện tại (0-61 với 60 và 61 là các dây nhuận) |
tm_wday | Trả về ngày trong tuần (0-6 với 0 là Monday) |
tm_yday | Trả về ngày trong năm (1-366 kể cả năm nhuận) |
tm_isdst | Trả về -1, 0 hoặc 1 tức là có xác định DST không |
Bạn có thể định dạng bất kỳ time nào theo yêu cầu của bạn, nhưng phương thức đơn giản nhất là asctime(). Đây là một hàm đã được định nghĩa trong time module. Hàm này trả về một time đã được định dạng bao gồm ngày trong tuần, tháng, ngày trong tháng, thời gian và năm. Ví dụ:
import time; localtime = time.asctime( time.localtime(time.time()) ) print "Thoi gian da duoc dinh dang la :", localtime
Kết quả là:
Thoi gian da duoc dinh dang la : Sun Nov 29 19:16:30 2015
Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.
STT | Hàm và Miêu tả |
---|---|
1 |
Trả về offset của DST timezone (số giây) |
2 |
Chấp nhận một time-tuple và trả về một chuỗi gồm 24 ký tự có thể đọc được ví dụ như Mon Dec 11 18:07:14 2015 |
3 |
Trả về CPU time hiện tại dưới dạng số giây dạng số thực |
4 |
Giống asctime(localtime(secs)) và nếu không có tham số thì giống như asctime( ) |
5 |
Chuyển đổi một time được biểu diễn là số giây từ epoch sang một struct_time trong UTC |
6 |
Tương tự như gmtime(), nhưng nó chuyển đổi số giây thành local time. |
7 |
Là ngược với hàm localtime(). Trả về một số thực để tương thích với time() |
8 |
Dừng trình thực thi trong số giây đã cho là secs |
9 |
Hàm time.strftime(fmt[,tupletime]) Chuyển đổi một tuple hoặc struct_time thành một chuỗi được xác định bởi tham số format |
10 |
Hàm time.strptime(str,fmt='%a %b %d %H:%M:%S %Y') Parse một chuỗi biểu diễn time theo một định dạng đã cho |
11 |
Trả về time dưới dạng một số thực được diễn đạt bởi số giây từ epoch, trong UTC |
12 |
Phục hồi các qui ước về thời gian được sử dụng bởi các chương trình con của thư viện. Biến môi trường TZ xác định cách được thực hiện |
Có hai thuộc tính quan trọng có sẵn với time Module là:
time.timezone: Thuộc tính time.timezone là số giây trong local timezone (không DST) từ UTC (>0 trong Americas; <=0 trong Europe, Asia, Africa).
time.tzname: Thuộc tính time.tzname là một cặp các chuỗi biểu diễn locale và biểu diễn phụ thuộc, mà tương ứng là tên của local timezone với và không với DST.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: