1.Numeric: integer, decimal, real, double
2.String: character string, binary string
3.Datetime: date, time, timestamp
* Các kiểu dữ liệu đối tượng lớn (LOB)
Các kiểu dữ liệu đối tượng lớn được dùng để lưu trữ các chuỗi ký tự lớn, các chuỗi nhị phân lớn. Các đối tượng kiểu nhị phân lớn này thường được viết tắt để cho dễ hiểu: một đối tượng nhị phân lớn phải là một BLOB, một đối tượng ký tự lớn là CLOB và đối tượng ký tự lớn 2 byte cũng được biết như là DBCLOB
* Các kiểu dữ liệu được định nghĩa bởi người dùng
DB2 cho phép bạn có thể tự định nghĩa kiểu dữ liệu của chính mình dựa trên kiểu dữ liệu của hệ thống. Điều này được xem như là việc có bộ kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa (UDTs). UDTs được dùng khi:
Các phát biểu theo sau mô tả một ví dụ về việc sử dụng UDTs như thế nào và khi nào
CREATE DISTINCT TYPE POUND AS INTEGER WITH COMPARISIONS
CREATE DISTINCT TYPE KILOGRAM AS INTEGER WITH COMPARISIONS CREATE TABLE person
{
F_name VARCHAR (30),
Weight_p POUND NOT NULL,
Weight_k KILOGRAM NOT NULL
}
* Các giá trị NULL
Một giá trị null đại diện cho một trạng thái không xác định. Tuy nhiên, phát biểu CREATE TABLE có thể định nghĩa một cột bằng cách sử dụng mệnh đề NOT NULL. Điều này đảm bảo rằng cột này sẽ chứa giá trị dữ liệu được biết đến. Bạn cũng có thể chỉ định giá trị mặc định cho cột nếu NOT NULL được khai báo. Phát biểu kế tiếp cung cấp ví dụ cho điều này:
CREATE TABLE Staff
{
ID SMALLINT NOT NULL,
NAME VARCHAR (9),
DEPT SMALLINT NOT NULL with default 10,
JOB CHAR (5),
YEARS SMALLINT,
SALARY DECIMAL (7, 2), C
OMM DECIMAL (7, 2) with default 15
}
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: