Lưu ý: Nếu bạn ưa thích Iptables, tham khảo Hướng dẫn sử dụng Iptables của HocVPS.
Trong bài viết này, HocVPS sẽ hướng dẫn cách thiết lập và quản lý hệ thống tường lửa cho VPS với công cụ quản trị FirewallD.
Nội dung bài viết
1. Các khái niệm cơ bản trong FirewallD
1.2. Hiệu lực của các quy tắc Runtime/Permanent
Trước khi thực sự dùng đến FirewallD để quản lý tường lửa, hãy cùng làm quen với các khái niệm cơ bản: Zone và thời gian hiệu lực của quy tắc.
Trong FirewallD, zone là một nhóm các quy tắc nhằm chỉ ra những luồng dữ liệu được cho phép, dựa trên mức độ tin tưởng của điểm xuất phát luồng dữ liệu đó trong hệ thống mạng. Để sử dụng, bạn có thể lựa chọn zone mặc đinh, thiết lập các quy tắc trong zone hay chỉ định giao diện mạng(Network Interface) để quy định hành vi được cho phép
Các zone được xác định trước theo mức độ tin cậy, theo thứ tự từ “ít-tin-cậy-nhất” đến “đáng-tin-cậy-nhất”:
Trong FirewallD, các quy tắc được cấu hình thời gian hiệu lực Runtime hoặc Permanent.
Ví dụ, thêm quy tắc cho cả thiết lập Runtime và Permanent:
# firewall-cmd --zone=public --add-service=http # firewall-cmd --zone=public --add-service=http --permanent # firewall-cmd --reload
Việc Restart/Reload sẽ hủy bộ các thiết lập Runtime đồng thời áp dụng thiết lập Permanent mà không hề phá vỡ các kết nối và session hiện tại. Điều này giúp kiểm tra hoạt động của các quy tắc trên tường lửa và dễ dàng khởi động lại nếu có vấn đề xảy ra.
Lưu ý: Các ví dụ thiết lập trong bài sử dụng cả Runtime và Permanent.
– FirewallD được cài đặt mặc định trên CentOS 7. Cài đặt nếu chưa có:
# yum install firewalld
– Khởi động FirewallD:
# systemctl start firewalld
– Kiểm tra tình trạng hoạt động
# systemctl status firewalld
● firewalld.service - firewalld - dynamic firewall daemon
Loaded: loaded (/usr/lib/systemd/system/firewalld.service; disabled; vendor preset: enabled)
Active: active (running) since Wed 2017-12-13 16:43:20 +07; 30s ago
Docs: man:firewalld(1)
Main PID: 12696 (firewalld)
CGroup: /system.slice/firewalld.service
└─12696 /usr/bin/python -Es /usr/sbin/firewalld --nofork --nopid
# systemctl is-active firewalld active
# firewall-cmd --state running
– Thiết lập FirewallD khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable firewalld
Kiểm tra lại :
# systemctl is-enabled firewalld enabled
Ban đầu, bạn không nên cho phép FirewallD khởi động cùng hệ thống cũng như thiết lập Permanent, tránh bị khóa khỏi hệ thống nếu thiết lập sai. Chỉ thiết lập như vậy khi bạn đã hoàn thành các quy tắc tường lửa cũng như test cẩn thận.
– Khởi động lại
# systemctl restart firewalld # firewall-cmd --reload
– Dừng và vô hiệu hóa FirewallD
# systemctl stop firewalld # systemctl disable firewalld
– Liệt kê tất cả các zone trong hệ thống
# firewall-cmd --get-zones block dmz drop external home internal public trusted work
– Kiểm tra zone mặc định
# firewall-cmd --get-default-zone public
– Kiểm tra zone active (được sử dụng bởi giao diện mạng)
Vì FirewallD chưa được thiết lập bất kỳ quy tắc nào nên zone mặc định cũng đồng thời là zone duy nhất được kích hoạt, điều khiển mọi luồng dữ liệu.
# firewall-cmd --get-active-zones public interfaces: eth0
# firewall-cmd --set-default-zone=home
success
Trước khi thiết lập các quy tắc mới, hãy cùng HocVPS kiểm tra các quy tắc hiện tại:
– Liệt kê toàn bộ các quy tắc của các zones:
# firewall-cmd --list-all-zones
– Liệt kê toàn bộ các quy tắc trong zone mặc định và zone active
# firewall-cmd --list-all public (active) target: default icmp-block-inversion: no interfaces: eth0 sources: services: ssh dhcpv6-client ports: protocols: masquerade: no forward-ports: source-ports: icmp-blocks: rich rules:
Kết quả cho thấy public là zone mặc định đang được kích hoạt, liên kết với card mạng eth0 và cho phép DHCP cùng SSH.
– Liệt kê toàn bộ các quy tắc trong một zone cụ thể, ví dụ home
# firewall-cmd --zone=home --list-all
home
target: default
icmp-block-inversion: no
interfaces:
sources:
services: ssh mdns samba-client dhcpv6-client
ports:
protocols:
masquerade: no
forward-ports:
source-ports:
icmp-blocks:
rich rules:
– Liệt kê danh sách services/port được cho phép trong zone cụ thể:
# firewall-cmd --zone=public --list-services # firewall-cmd --zone=public --list-ports
Đây chính là điểm khác biệt của FirewallD so với Iptables – quản lý thông qua các services. Việc thiết lập tường lửa đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết – chỉ việc thêm các services vào zone đang sử dụng.
– Đầu tiên, xác định các services trên hệ thống:
# firewall-cmd --get-services RH-Satellite-6 amanda-client amanda-k5-client bacula bacula-client bitcoin bitcoin-rpc bitcoin-testnet bitcoin-testnet-rpc ceph ceph-mon cfengine condor-collector ctdb dhcp dhcpv6 dhcpv6-client dns docker-registry dropbox-lansync elasticsearch freeipa-ldap freeipa-ldaps freeipa-replication freeipa-trust ftp ganglia-client ganglia-master high-availability http https imap imaps ipp ipp-client ipsec iscsi-target kadmin kerberos kibana klogin kpasswd kshell ldap ldaps libvirt libvirt-tls managesieve mdns mosh mountd ms-wbt mssql mysql nfs nrpe ntp openvpn ovirt-imageio ovirt-storageconsole ovirt-vmconsole pmcd pmproxy pmwebapi pmwebapis pop3 pop3s postgresql privoxy proxy-dhcp ptp pulseaudio puppetmaster quassel radius rpc-bind rsh rsyncd samba samba-client sane sip sips smtp smtp-submission smtps snmp snmptrap spideroak-lansync squid ssh synergy syslog syslog-tls telnet tftp tftp-client tinc tor-socks transmission-client vdsm vnc-server wbem-https xmpp-bosh xmpp-client xmpp-local xmpp-server
Lưu ý: Biết thêm thông tin về service qua thông tin lưu tại /usr/lib/firewalld/services/
.
--add-service
:
# firewall-cmd --zone=public --add-service=http success # firewall-cmd --zone=public --add-service=http --permanent success
Ngay lập tức, zone “public” cho phép kết nối HTTP trên cổng 80. Kiểm tra lại
# firewall-cmd --zone=public --list-services
ssh dhcpv6-client http
– Vô hiệu hóa services trên FirewallD, sử dụng --remove-service
:
# firewall-cmd --zone=public --remove-service=http # firewall-cmd --zone=public --remove-service=http --permanent
Trong trường hợp bạn thích quản lý theo cách truyền thống qua Port, FirewallD cũng hỗ trợ bạn điều đó.
– Mở Port với tham số --add-port
:
# firewall-cmd --zone=public --add-port=9999/tcp # firewall-cmd --zone=public --add-port=9999/tcp --permanent
Mở 1 dải port
# firewall-cmd --zone=public --add-port=4990-5000/tcp # firewall-cmd --zone=public --add-port=4990-5000/tcp --permanent
Kiểm tra lại
# firewall-cmd --zone=public --list-ports 9999/tcp 4990-5000/tcp
– Đóng Port với tham số --remove-port
:
# firewall-cmd --zone=public --remove-port=9999/tcp # firewall-cmd --zone=public --remove-port=9999/tcp --permanent
Mặc dù, các zone có sẵn là quá đủ với nhu cầu sử dụng, bạn vẫn có thể tạo lập zone của riêng mình để mô tả rõ ràng hơn về các chức năng của chúng. Ví dụ, bạn có thể tạo riêng một zone cho webserver publicweb hay một zone cấu hình riêng cho DNS trong mạng nội bộ privateDNS. Bạn cần thiết lập Permanent khi thêm một zone.
# firewall-cmd --permanent --new-zone=publicweb success # firewall-cmd --permanent --new-zone=privateDNS success # firewall-cmd --reload success
Kiểm tra lại
# firewall-cmd --get-zones block dmz drop external home internal privateDNS public publicweb trusted work
Khi đã có zone thiết lập riêng, bạn có thể cấu hình như các zone thông thường: thiết lập mặc định, thêm quy tắc… Ví dụ:
# firewall-cmd --zone=publicweb --add-service=ssh --permanent # firewall-cmd --zone=publicweb --add-service=http --permanent # firewall-cmd --zone=publicweb --add-service=https --permanent
Việc mở port trên tường lửa rất dễ dàng nhưng lại khiến bạn gặp khó khăn khi ghi nhớ các port và các services tương ứng. Vì vậy, khi có một services mới thêm vào hệ thống, bạn sẽ có 2 phương án:
Ví dụ, HocVPS Admin Port có thể là 2017, 9999 hay 4 chữ số bất kì nào đó. Bạn sẽ tự định nghĩa servies hocvps-admin với port 9999.
– Tạo file định nghĩa riêng từ file chuẩn ban đầu
# cp /usr/lib/firewalld/services/ssh.xml /etc/firewalld/services/hocvps-admin.xml
– Chỉnh sửa để định nghĩa servies trên FirewallD
# nano /etc/firewalld/services/hocvps-admin.xml
HocVPS-Admin Control HocVPS Admin Web Tool 9999"/>
– Lưu lại và khởi động lại FirewallD
# firewall-cmd --reload
– Kiểm tra lại danh sách services:
# firewall-cmd --get-services
RH-Satellite-6 amanda-client amanda-k5-client bacula bacula-client bitcoin bitcoin-rpc bitcoin-testnet bitcoin-testnet-rpc ceph ceph-mon cfengine condor-collector ctdb dhcp dhcpv6 dhcpv6-client dns docker-registry dropbox-lansync elasticsearch freeipa-ldap freeipa-ldaps freeipa-replication freeipa-trust ftp ganglia-client ganglia-master high-availability hocvps-admin http https imap imaps ipp ipp-client ipsec iscsi-target kadmin kerberos kibana klogin kpasswd kshell ldap ldaps libvirt libvirt-tls managesieve mdns mosh mountd ms-wbt mssql mysql nfs nrpe ntp openvpn ovirt-imageio ovirt-storageconsole ovirt-vmconsole pmcd pmproxy pmwebapi pmwebapis pop3 pop3s postgresql privoxy proxy-dhcp ptp pulseaudio puppetmaster quassel radius rpc-bind rsh rsyncd samba samba-client sane sip sips smtp smtp-submission smtps snmp snmptrap spideroak-lansync squid ssh synergy syslog syslog-tls telnet tftp tftp-client tinc tor-socks transmission-client vdsm vnc-server wbem-https xmpp-bosh xmpp-client xmpp-local xmpp-server
Như vậy, hocvps-admin đã được thêm vào danh sách services của FirewallD. Bạn có thể thiết lập như các servies thông thường, bao gồm cả cho phép/chặn trong zone. Ví dụ:
# firewall-cmd --zone=public --add-service=hocvps-admin # firewall-cmd --zone=public --add-service=hocvps-admin --permanent
Có thể thấy, sử dụng tường lửa FirewallD trên CentOS 7 là không quá khó. Bạn đã có lượng kiến thức và kinh nghiệm đủ để thiết lập và quản trị hệ thống FirewallD trong nhu cầu sử dụng thông thường. Trong thời gian tới, HocVPS sẽ cập nhật thêm các cấu hình nâng cao trên FirewallD, các bạn cùng đón đọc nhé.
(nguồn: https://hocvps.com)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: