Để thiết lập một máy chủ email đơn giản đầy đủ chúng ta sẽ sử dụng Postfix làm máy chủ SMTP, Dovecot để cung cấp chức năng POP/IMAP và RoundCube là một chương trình webmail hoặc ứng dụng khách để người dùng có thể kiểm tra và nhận email từ web.
Trong đó:
2. Thiết lập máy chủ Email
Bước 1: Chúng ta cần thực hiện cập nhật và đặt hostname cho máy chủ của chúng ta:
Chúng ta bắt đầu với các gói mới nhất đảm bảo tất cả các bản vá lỗi trước đó được áp dụng:
[root@blogd-net-lab01 ~]# dnf update
CentOS-8 - AppStream 1.6 MB/s | 7.0 MB 00:04
CentOS-8 - Base 1.6 MB/s | 2.2 MB 00:01
CentOS-8 - Extras 6.2 kB/s | 5.9 kB 00:00
Dependencies resolved.
Nothing to do.
Complete!
Thực thi lệnh sau để đặt hostname cho máy chủ:
[root@blogd-net-lab01 ~]# hostnamectl set-hostname mail.blogd.net
Thực hiện khởi động lại máy chủ để áp dụng hostname mới:
[root@blogd-net-lab01 ~]# init 6
Sau khi khởi động lại, chúng ta sẽ kiểm tra hostname đã được cấu hình đúng chưa bằng cách thực thi chuỗi lệnh sau:
[root@mail ~]# hostname
mail.blogd.net
[root@mail ~]# hostname -s
[root@mail ~]# hostname -f
mail.yandex.ru
[root@mail ~]# hostname -A
mail.blogd.net
[root@mail ~]# hostname -i
77.88.21.37 2a02:6b8::a4
[root@mail ~]# cat /etc/hostname
mail.blogd.net
Ngoài ra, kiểm tra xem tên miền có trả lời đúng các truy vấn cục bộ hay không bằng cách thực thi các lệnh bên dưới:
[root@mail ~]# getent ahosts mail.blogd.net
77.88.21.37 STREAM mail.yandex.ru
77.88.21.37 DGRAM
77.88.21.37 RAW
2a02:6b8::a4 STREAM
2a02:6b8::a4 DGRAM
2a02:6b8::a4 RAW
[root@mail ~]# ping blogd.net
PING blogd.net (157.230.45.115) 56(84) bytes of data.
64 bytes from 157.230.45.115 (157.230.45.115): icmp_seq=1 ttl=128 time=358 ms
64 bytes from 157.230.45.115 (157.230.45.115): icmp_seq=2 ttl=128 time=46.9 ms
64 bytes from 157.230.45.115 (157.230.45.115): icmp_seq=3 ttl=128 time=47.1 ms
^C
--- blogd.net ping statistics ---
3 packets transmitted, 3 received, 0% packet loss, time 6ms
rtt min/avg/max/mdev = 46.941/150.849/358.481/146.818 ms
[root@mail ~]# ping mail.blogd.net
PING mail.yandex.ru (77.88.21.37) 56(84) bytes of data.
64 bytes from mail-yandex-ru-production-external.stable.qloud-b.yandex.net (77.88.21.37): icmp_seq=1 ttl=128 time=378 ms
64 bytes from mail-yandex-ru-production-external.stable.qloud-b.yandex.net (77.88.21.37): icmp_seq=2 ttl=128 time=418 ms
^C
--- mail.yandex.ru ping statistics ---
3 packets transmitted, 2 received, 33.3333% packet loss, time 3ms
rtt min/avg/max/mdev = 378.313/398.192/418.072/19.889 ms
Bước 2: Cài đặt postfix, Apache và PHP:
Chúng ta cần chuyển thư để xử lý việc gửi thư từ máy chủ email của chúng ta. Để cài đặt postfix, hãy chạy lệnh dưới đây:
[root@mail ~]# dnf install postfix postfix-mysql httpd vim policycoreutils-python-utils epel-release -y
Last metadata expiration check: 0:01:09 ago on Sat 16 May 2020 11:36:36 AM EDT.
Package vim-enhanced-2:8.0.1763-13.el8.x86_64 is already installed.
Package policycoreutils-python-utils-2.9-3.el8_1.1.noarch is already installed.
Dependencies resolved.
...
PHP sẽ được Roundcube sử dụng để hiển thị các trang trên trình duyệt của bạn và do đó cần phải cài đặt nó. Sau khi PHP được cài đặt, hãy thêm các gói PHP bổ sung như sau:
[root@mail ~]# dnf install -y php-common php-json php-xml php-mbstring php-mysql
Last metadata expiration check: 0:05:21 ago on Sat 16 May 2020 11:42:23 AM EDT.
Package php-common-7.4.6-1.el8.remi.x86_64 is already installed.
Package php-json-7.4.6-1.el8.remi.x86_64 is already installed.
Package php-xml-7.4.6-1.el8.remi.x86_64 is already installed.
Package php-mbstring-7.4.6-1.el8.remi.x86_64 is already installed.
Dependencies resolved.
...
Bước 3: Cấu hình Postfix
Chúng ta cần thực hiện cấu hình postfix để thực hiện việc nhận và gửi thư. Chúng ta sẽ sử dụng trình soạn thảo yêu thích của chúng ta để chỉnh sửa:
[root@mail ~]# vi /etc/postfix/master.cf
Chúng ta thực hiện bỏ ghi chú các dòng sau:
submission inet n - n - - smtpd
-o syslog_name=postfix/submission
-o smtpd_tls_security_level=encrypt
-o smtpd_sasl_auth_enable=yes
-o smtpd_tls_auth_only=yes
-o smtpd_reject_unlisted_recipient=no
-o smtpd_client_restrictions=$mua_client_restrictions
-o smtpd_helo_restrictions=$mua_helo_restrictions
-o smtpd_sender_restrictions=$mua_sender_restrictions
-o smtpd_recipient_restrictions=
-o smtpd_relay_restrictions=permit_sasl_authenticated,reject
-o milter_macro_daemon_name=ORIGINATING
Và thêm dòng sau vào cuối file cấu hình:
dovecot unix - n n - - pipe
flags=DRhu user=vmail:vmail argv=/usr/libexec/dovecot/deliver -f ${sender} -d ${recipient}
Chúng ta sẽ cài đặt và cấu hình dovecot. Lưu file sau khi chúng ta đã thực hiện các thay đổi ở trên.
Tiếp theo thực hiện mở file cấu hình /etc/postfix/main.cf để thực hiện các thay đổi sau:
Bỏ ghi chú dòng myhostname và thay thế bằng host.domain.tld tên máy chủ của chúng ta:
myhostname = mail.blogd.net
Thêm tên miền của chúng ta vào như sau:
mydomain = blogd.net ## Input your unique domain here
Bỏ ghi chú hoặc thêm các dòng sau vào file:
myorigin = $myhostname
inet_interfaces = all
inet_interfaces = localhost
inet_protocols = all
mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost
smtpd_recipient_restrictions = permit_mynetworks
home_mailbox = Maildir/
append_dot_mydomain = no
biff = no
config_directory = /etc/postfix
dovecot_destination_recipient_limit = 1
message_size_limit = 4194304
smtpd_tls_key_file = /etc/postfix/ssl/yourkey.key ##SSL Key
smtpd_tls_cert_file = /etc/postfix/ssl/yourcertificate.crt ##SSL Cert
smtpd_use_tls=yes
smtpd_tls_session_cache_database = btree:${data_directory}/smtpd_scache
smtp_tls_session_cache_database = btree:${data_directory}/smtp_scache
smtpd_tls_security_level=may
virtual_transport = dovecot
smtpd_sasl_type = dovecot
smtpd_sasl_path = private/auth
Thêm cấu hình sau đây cũng cho phép Postfix truy cập vào dữ liệu liên quan đến tài khoản mà chúng ta sẽ tạo và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu:
virtual_mailbox_domains = mysql:/etc/postfix/database-domains.cf
virtual_mailbox_maps = mysql:/etc/postfix/database-users.cf
virtual_alias_maps = mysql:/etc/postfix/database-alias.cf
(còn tiếp...)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: