- Các khái niệm
- Phép toán đại số quan hệ
-Vận dụng
I. Các khái niệm
1. Thuộc tính: Đặc điểm, tính chất của đối tượng
VD: Đối tượng: dự án
Thuộc tính: mã dự án, tên dự án, ngân sách,chủ dự án..
Dùng chữ cái viết hoa: A, B, C…
Xác định kiểu dữ liệu, miền giá trị của thuộc tính đó
VD: Ngân sách (number) >0
2. Lược đồ quan hệ
Tập hợp tất cả các thuộc tính thuộc về đối tượng
Sinhvien
Masv |
Hoten |
Ngaysinh |
Phai |
quequan |
3. Bộ
Sinhvien
Masv |
Hoten |
Ngaysinh |
Phai |
Quequan |
Sv02 |
Le Na |
1/6/2004 |
Nữ |
Đà Nẵng |
(‘sv02’ , ‘le na’ , #1/6/2004# , ‘ nữ’ , ‘ Đà Nẵng’ ) => 1 bộ (dòng)
Bộ: Tập hợp tất cả các giá trị tương ứng với thuộc tính của lược đồ.
4. Quan hệ (bảng): bảng 2 chiều chứa dữ liệu
Sinhvien
Masv |
Hoten |
Ngaysinh |
Phai |
Quequan |
Sv02 |
Le Na |
1/6/2004 |
Nữ |
Đà Nẵng |
Sv03 |
Hoang hà |
1/5/2003 |
Nam |
Huế |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan hệ: Sự thể hiện về mặt dữ liệu của lược đồ tại thời điểm nhất định
5. Lược đồ CSDL: Tập hợp các lược đồ quan hệ về cùng 1 vấn đề quản lý
Quản lý bán hàng
Hang(mahang, tenhang, dvt) Lược đồ quan hệ
Khachhang(makh, hoten, phai, sdt) Lược đồ cơ sở dữ liệu
Hoadon(sohd, ngayhd, makh)
Chitiet(sohd, mahang, soluong, dongia)
6. Khóa của lược đồ
Hang(mahang, tenhang, dvt)
H01 hoa ly bó
H02 Hoa hồng bó
Mã hàng không được trùng nhau=> mã hàng là khóa
Chitiet(sohd, mahang, soluong, dongia)
Hd01 h1 40
Hd01 h2
Hd02 h2
Hd01 h1 10
(sohd, mahang) là khóa
Khóa: Tập thuộc tính tối thiểu mà giá trị trên nó không trùng nhau ở 2 bộ bất kỳ
Hang(mahang, tenhang, dvt)
H01 hoa ly bó
H02 Hoa hồng bó
Trong bảng Hang: khoa1=Mahang, khóa 2= tenhang
Khóa được chọn để dùng (cài đặt) => khóa chính
Khóa ngoại: là 1 thuộc tính ở bảng này nhưng nó là khóa chính ở bảng khác
Lop(malop, GVCN, siso)
Sinhvien(masv, hoten, malop)
Malop trong bảng sinhvien là khóa ngoại (được tham chiếu đến khóa chính trong bảng lớp)
» Các tin khác: