1. Ngữ đoạn danh từ NP (Noun Phrase)
Ngữ đoạn danh từ còn gọi là cụm danh từ. Một ngữ đoạn danh từ NP đơn giản nhất chỉ có một danh từ. Ta có luật sinh cho ngữ đoạn danh từ như sau:
NP --> N
Ta gọi là NP (noun phrase) sinh ra danh từ N (noun). Cây cú pháp tương ứng như sau:
NP
N
Hình 2.1: Cây cú pháp cho ngữ đoạn danh từ
Ví dụ: tiếng Anh từ “knife” tiếng Việt là “dao”, cây cú pháp tương ứng cho tiếng Anh và tiếng Việt như sau:
NP NP
N N
Knife dao
(a) Tiếng Anh (b) Tiếng Việt
Hình 2.2: Chuyển đổi cây cú pháp Anh - Việt
Mô tả luật sinh cho hai cây cú pháp trên như sau:
NP --> N
N --> knife/dao
Ngữ đoạn danh từ NP sinh ra N, N tận cùng bằng “knife” hoặc “dao”.
Mở rộng luật trên với một mạo từ xác định “the” và mạo từ bất định “a” như ta đã giới thiệu ở trên, mạo từ xác định tương ứng với tiếng Việt là “con” và bất định là “một”. Ta có luật như sau:
NP --> ART N
ART --> the, a/con, một
Ta có cây cú pháp tương ứng như sau:
NP NP
ART NP ART NP
the/a knife con/một con dao
Hình 2.3: Ánh xạ cây cú pháp ngữ đoạn danh từ có mạo từ Anh - Việt
Trong những trường hợp trên ta thấy cấu trúc luật sinh và cây cú pháp giữa tiếng Anh và tiếng Việt là tương tự nhau. Tuy nhiên ta xét một trường hợp phức tạp hơn. Ví dụ xét câu sau:
Tiếng Việt: “một cô gái đẹp”
Tiếng Anh: “a beautiful girl”
Ta thấy cây cú pháp tương ứng như sau:
NP NP
ART ADJ N ART N ADJ
A beautiful girl một cô gái đẹp
Hình 2.4:Ánh xạ cây cú cụm danh từ có mạo từ và tính từ Anh - Việt
Từ đó ta có luật sinh tương ứng như sau:
Tiếng Anh:
NP --> ART ADJ NP
Khi đó luật sinh ở câu tiếng Việt như sau:
NP --> ART NP ADJ
Tới đây ta nhận thấy có sự khác nhau giữa tiếng Việt và tiếng Anh, đây chính là điểm khác biệt cú pháp mà ta đã tìm hiểu ở mục trên.
Bây giờ ta mở rộng trường hợp này bằng cách thêm một giới từ vào câu sau:
Tiếng Việt: “một cô gái đẹp ở Việt Nam”
Tiếng Anh: “a beautiful girl in Viet Nam”
Ta có cây cấu trúc tương đương với câu trên như sau:
NP NP
ART ADJ N PP ART N ADJ PP
A beautiful girl in Viet Nam một cô gái đẹp ở Việt Nam
Hình 3.5: Cây cú pháp ánh xạ ngữ đoạn danh từ có giới từ Anh - Việt
Luật sinh cho cho cây cú pháp này như sau:
Tiếng Anh: NP -->ART ADJ N PP
Tiếng Việt: NP -->ART N ADJ PP
PP ở ví dụ này ta không đi vào chi tiết, vì chỉ lấy ví dụ cho cụm danh từ.
2. Tính từ và cụm tính từ ADJP: (Adjective phrase):
Ở cụm tính từ, vị trí từ loại trong câu giữa tiếng Anh và tiếng Việt hầu như là không thay đổi. Ví dụ: xét cụm từ:
Tiếng Việt: “Rất đẹp”
Tiếng Anh: “very beautiful”
ADJP ADJP
ADV ADJ ADV ADJ
Very beautiful rất đẹp
Hình 2.6: Cây cú pháp ánh xạ tính từ và cụm tính từ Anh - Việt
Luật sinh cho cho cây cú pháp là:
ADJ --> ADV ADJ
ADV --> very/rất
ADJ -->beautiful/đẹp
3.Ngữ đoạn giới từ PP:
Xét cụm giới từ “ở Việt Nam” (tiếng Việt), “in Vietnam” (tiếng Anh):
PP PP
P NP P NP
In N ở N
Vietnam Việt nam
Hình 2.7: Cây cú pháp ánh xạ cụm giới từ Anh - Việt
Luật sinh của PP là: PP -->P NP
P -->in/ở
NP --> N
N -->Vietnam/Việt nam
4. Ngữ đoạn động từ VP:
Ngữ đoạn (cụm động từ) VP đơn giản nhất chỉ là một động từ: VP -->V. Xét cụm động từ sau:
“sing a song” (tiếng Anh) và “hát một bài hát” (tiếng Việt)
VP VP
V NP V NP
Sing ART N hát ART N
a song một bài hát
Hình 2.8: Cây cú pháp ánh xạ cụm động từ Anh - Việt
Luật sinh tương ứng cho cây cú pháp như sau:
VP -->V NP
V -->sing/hát
NP -->D N
D -->a/một
N -->song/bài hát
5. Câu:xét câu đơn sau: “Người đàn ông có một việc làm khó khăn” (tiếng Việt) và The man has a hard job” (tiếng Anh). Cây cú pháp tương ứng như sau:
S S
NP VP NP VP
D N V NP D N V NP
The man has ART NP Người đàn ông có ART NP
a ADJ N một N ADJ
hard job việc làm khó
Hình 2.9: Cây cú pháp ánh xạ cụm động từ Anh - Việt
Tập luật sinh cho cây trên:
Cây tiếng Anh
|
Cây tiếng Việt |
S --> NP VP NP -->D N VP -->V NP NP -->D NP NP -->ADJ N D -->the N -->man V -->has ART -->a ADJ àhard N -->job |
S àNP VP NP -->D N VP -->V NP NP -->D NP NP -->ADJ N D -->người N -->đàn ông V -->có ART àmột ADJ -->khó N -->công việc |
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: