Vì Python có nhiều điểm tương đồng so với Perl, C và Java nên phần này sẽ chỉ trình bày những vấn đề cơ bản nhất về cú pháp của Python (chủ yếu là những khác biệt trong cú pháp của Python so với Perl, C và Java).
1. Chương trình Python đầu tiên:
Đó là chương trình in ra dòng text: “Hello, Python!”
a. Chương trình ở chế độ tương tác:
Thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Khởi động Python: $python
Nếu việc khởi động thành công thì ta nhận được dấu nhắc lệnh của Python: “>>>” tương tự như sau:
$ python
Python 2.4.3 (#1, Nov 11 2010, 13:34:43)
[GCC 4.1.2 20080704 (Red Hat 4.1.2-48)] on linux2
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>
- Bước 2: Nhập vào dấu nhắc:
>>> print "Hello, Python!"; <enter>
Kết quả nhận được là:
Hello, Python!
Như vậy lệnh print giúp in ra một xâu kí tự trên màn hình.
b. Chương trình ở chế độ script:
Thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Sử dụng bất kỳ trình soạn thảo nào đó để viết script Python, đặt tên với phần mở rộng là py.
Ví dụ: Soạn file test.py với nội dung là: print "Hello, Python!";
- Bước 2: Thực hiện script (giả sử đã dùng biến môi trường PATH để chỉ đến nơi chứa trình biên dịch của Python):
$ python test.py
Kết quả nhận được là:
Hello, Python!
Có thể thực hiện script Python theo cách khác:
- Nội dung file test.py bây giờ như sau:
#!/usr/bin/python
print "Hello, Python!";
Trong trường hợp này: Trình biên dịch Python được đặt ở /usr/bin.
- Script này sẽ được thực hiện thông qua hai lệnh sau:
$ chmod +x test.py
$./test.py
- Kết quả vẫn như trên: Màn hình xuất hiện thông báo:
Hello, Python!
Lệnh chmod +x được sử dụng để gán thuộc tính thực thi cho file test.py.
2. Các danh định của Python:
Trong Python, danh định (Identifier) là tên (name) được sử dụng để định danh một biến (variable), một hàm (function), một lớp (class), một module hoặc một đối tượng khác.
Các danh định thường bắt đầu bởi một kí tự: A,… Z hoặc a,… z hoặc 0,… 9 (phải sau dấu “_”). Không được dùng các kí tự: @, $, %,… trong danh định.
3. Các Keyword của Python:
Chúng ta không được sử dụng các keyword (từ khóa) sau đây để đặt tên cho các biến, hàm, class,… trong chương trình Python.
and del from not
as elif if or
asser telse with pass
break except import print
class exec in raise
continue finally is return
def for lambda try
while global yield
Tất cả các keyword của Python đều ở dạng chữ cái viết thường.
4. Khối lệnh (Block of code) trong Python:
Không như các ngôn ngữ lập trình khác, Python không sử dụng các cặp từ khóa như: begin… end hay {…} để “mở”, “đóng” một khối lệnh mà nó xem các lệnh liên tiếp có cùng Line Indentation (cùng khoảng cách thụt đầu dòng) là thuộc cùng một khối lệnh.
Ví dụ 1: Câu lệnh này đúng:
if True:
print "True"
else:
print "False"
Ví dụ 2: Nhưng câu lệnh sau đây sai ý đồ lập trình:
if True:
print "Answer"
print "True"
else:
print "Answer"
print "False"
Vì hai lệnh print trong else không thẳng cột với nhau, tức là không cùng một khối, nên trong trường hợp sai (else) thì chương trình chỉ in ra chữ “false”.
Trong Python, một nhóm các lệnh riêng lẻ tạo thành một khối lệnh đơn thì được gọi là suites.
Ví dụ:
if expression :
suite
elif expression :
suite
else :
suite
Ví dụ này cho thấy cách sử dụng một suite trong các câu lệnh có cấu trúc của Python như if, while, def, class… : Nó phải bắt đầu bởi dấu hai chấm (:).
5. Một số chú ý khi sử dụng lệnh Python:
Chú thích trong Python:
Python sử dụng dấu thăng (#) để bắt đầu một dòng chú thích. Chú thích có thể viết ở một/nhiều dòng riêng hoặc trên cùng dòng với câu lệnh.
Ví dụ 1:
#!/usr/bin/python
# First comment
print "Hello, Python!"; # second comment
Ví dụ 2:
# This is a comment.
# This is a comment, too.
Kết thúc lệnh:
Câu lệnh Python thường kết thúc bởi một dòng trắng, hoặc một kí tự trắng ở cuối. Do đó, trong một phiên biên dịch tương tác ta phải nhập một dòng vật lý trống để báo kết thúc nhóm lệnh đã nhập ở trên.
Dữ liệu kiểu xâu kí tự (string):
Trong Python, ta có thể dùng cặp dấu nháy đơn (‘, ‘), cặp dấu nháy kép (“, “) hoặc bộ ba dấu nháy kép (“““, ”””) để bọc (bắt đầu và kết thúc) một xâu kí tự.
Ví dụ:
word = 'word'
sentence = "This is a sentence."
paragraph = """This is a paragraph. It is
made up of multiple lines and sentences."""
Trong trường hợp này, bộ ba dấu nháy kép cũng có thể được sử dụng để tách một xâu thành nhiều dòng.
Một câu lệnh trên nhiều dòng:
Python cho phép viết một lệnh trên nhiều dòng, trong trường hợp này ta phải dùng dấu gạch chéo (\) để tách lệnh thành nhiều dòng.
Ví dụ 1:
total = item_one + \
item_two + \
item_three
Tuy nhiên với các câu lệnh năm trong các cặp dấu như […], {…}, (…)… thì không cần dùng dấu (\) để tách dòng.
Ví dụ 2:
days = ['Monday', 'Tuesday', 'Wednesday',
'Thursday', 'Friday']
Nhiều câu lệnh trên một dòng:
Python cho phép viết nhiều câu lệnh trên cùng một dòng, trong trường hợp này dấu chấm phẩy (;) đươc sử dụng để phân tách các lệnh.
Ví dụ 1:
import sys; x = 'foo'; sys.stdout.write(x + '\n')
Dừng chương trình – Chờ gõ một phím để tiếp tục:
Sử dụng dòng lệnh sau để tạm dừng chương trình, hiển thị câu nhắc: "Ấn phím enter để tiếp tục." và chờ người sử dụng gõ phím enter để tiếp tục:
#!/usr/bin/python
raw_input("\n\nẤn phím enter để tiếp tục.")
Ở đây, \n\n được sử dụng để yêu cầu chương trình tạo hai dòng trống trước khi hiển thị câu thông báo phía sau nó.
(Nguyễn Kim Tuấn - K.CNTT)
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: