Tạo tài khoản đăng nhập
| System Administrators | Đặc quyền cao nhất cho phép thực hiện mọi tác vụ trên SQL |
| Security Administrators | Quản lý các server logins |
| Server Administrators | Cho phép bạn định cấu hình những cài đặt server wide |
| Setup Administrators | Cho phép thêm và xóa các linked servers và truy xuất vài SP |
| Database Creator | Tạo và hiệu chỉnh database |
| Disk Administrators | Quản lý các file trên đĩa |
| Process Administrators | Quản lý tiến trình đang chạy trong một thể hiện của SQL Server |
| Bulk Administrators | Thực hiện phát triển BULK INSERT |
4. Trang Database Access: Chọn CSDL được phép truy xuất và vai trò của nó trong từng CSDL được chọn
| Fixed | Role Description |
| Public | Vai trò chung cho tất cả người dùng |
| db_owner | Quyền cao nhất trong database |
| db_accessadmin | Điều khiển truy xuất, cài đặt hoặc xóa user accounts |
| db_datareader | Đọc tất cả dữ liệu trên database |
| db_datawriter | Thêm, sửa, xóa các bảng người dùng trong database |
| db_ddladmin | Thêm, sửa, xóa các đối tượng |
| db_scurityadmin | Quản lý các roles, các thành viên của role, giấy phép trong database |
| db_backupoperator | Cho phép backup database |
| db_denydatareader | Từ chối quyền truy vấn dữ liệu trong database |
| db_denydatawriter | Từ chối quyền thay đổi dữ liệu trong database |
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: