a. Giới thiệu :
Lớp mảng động vector<T> có sẵn trong thư viện chuẩn STL của C++ định nghĩa một mảng động các phần tử kiểu T, vector có các tính chất sau:
- Không cần khai báo kích thước của mảng, vector có thể tự động cấp phát bộ nhớ, bạn sẽ không phải quan tâm đến quản lý kích thước của nó.
- Vector còn có thể cho bạn biết số lượng các phần tử mà bạn đang lưu trong nó.
- Vector có các phương thức của stack, được tối ưu hóa với các phép toán ở phía đuôi (rear operations)
- Hỗ trợ tất cả các thao tác cơ bản như chèn, xóa, sao chép ..
b. Cú pháp:
Để có thể dùng vector thì bạn phải thêm 1 header #include <vector> và phải có using std::vector;
Cú pháp của vector cũng rất đơn giản, ví dụ :
vector<int> v;//khai báo vecto v có kiểu int, kích thước ban đầu là 0.
vector<int> v(10); //khai báo vecto v có 10 phần tử
vector<int> v(10, 2); //10 phần tử của vecto v được khởi tạo bằng 2
Chú ý kiểu của vector được để trong 2 dấu ngoặc nhọn.
Hãy theo dõi ví dụ sau:
#include<stdlib.h>
#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
int main(){
vector<int> V(3);
V[0] = 5;
V[1] = 6;
V[2] = 7;
for (int i=0; i<V.size(); i++)
cout << V[i] << endl;
system("pause");
return 0;
}
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: