a. Hàm Vlookup
Ø Cú pháp: VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm, cột trả về giá trị, kiểu tìm)
Ø Ý nghĩa: tiến hành tìm kiếm “giá trị tìm” trên cột đầu tiên của “vùng tìm” và trả lại giá trị của ô cùng hàng ở “cột trả về giá trị”
Ø Kiểu tìm:
o False (hoặc 0): các giá trị không cần sắp xếp tăng dần
o True (hoặc 1): các giá trị được sắp xếp tăng dần
b. Hàm Hlookup
Ø Cú pháp: HLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm, hàng trả về giá trị, kiểu tìm)
Ø Ý nghĩa: tiến hành tìm kiếm “giá trị tìm” trên hàng đầu tiên của “vùng tìm” và trả lại giá trị của ô cùng cột ở “hàng trả về giá trị”
Ø Kiểu tìm:
o False (hoặc 0): các giá trị không cần sắp xếp tăng dần
o True (hoặc 1): các giá trị được sắp xếp tăng dần
c. Hàm Index
Ø Cú pháp: INDEX(Vùng tìm, hàng X, cột Y)
Ø Ý nghĩa: trả về dữ liệu của ô tại hàng X cột Y
Ø Ví dụ:
Để lấy dữ liệu ttrong ô C3 tương ứng với nơi đi ĐN, nơi đến SG, sử dụng hàm INDEX($B$3:$D$5,1,2)à600
d. Hàm Match
Ø Cú pháp: MATCH(Trị dò tìm, vùng tìm, 0)
Ø Ý nghĩa: xác định vị trí tìm thấy “Trị dò tìm” trong vùng dò tìm. Vùng dò tìm phải là bảng 1 dòng hoặc 1 cột
Ø Ví dụ: Để biết được ĐN đứng ở vị trí thứ mấy trong vùng từ A2:D2, ta dùng hàm MATCH
=MATCH(“ĐN”,A2:D2)à2
Ø Hàm Match thường được kết hợp với hàm Index để xác định tọa độ hàng cột cần lấy dữ liệu trong 1 bảng
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: